Nội dung xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ 5 tuổi

(Dựa trên chuẩn và nội dung chương trình của Giáo Dục Mầm Non của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo)

1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

a) Phát triển vận động

1. Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

– Tay:

+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).

+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

– Lưng, bụng, lườn:

+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.

– Chân:

+Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

+Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.

2. Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

* Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút

– Đi và chạy:

+ Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.

+ Đi trên dây (dây đặt trên sàn), trên ván kê dốc,

+ Đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)

+ Đi nối bàn chân tiến, lùi.

+ Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh.

+ Chạy 18m trong khoảng thời gian từ 5 – 7 giây.

+ Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian

– Bò, trườn, trèo:

+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m.

+ Bò dích dắc qua 7 điểm.

+  Bò chui  qua ống dài 1,5m  x  0,6m.

+ Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm.

+ Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (7 gióng thang)

– Tung, ném, bắt:

+ Tung bóng lên cao và bắt.

+ Tung, đập và bắt được bóng bằng 2 tay

+ Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4 m

+ Đi và đập bắt bóng.

+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.

+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân..

– Bật – nhảy:

+ Bật liên tục vào vòng.

+  Bật xa tối thiểu 50cm.

+ Bật – nhảy xuống từ độ cao 40 cm

+ Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.

+ Bật qua vật cản 15 – 20cm.

+ Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu.

3. Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt  và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

– Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.

– Bẻ, nắn.

– Lắp ráp.

– Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, đồ theo nét.

– Xé, cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản

– Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn

– Cài, cởi cúc (tự mặc và cởi được áo), kéo khoá (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây.

b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe 

1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ

– Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày

– Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe

– Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.

– Làm quen với một số thao tác đơn giản  trong chế biến một số món ăn, thức uống.

– Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

– Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn

– Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày ; giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng

– Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.

– Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp

3. Giữ gìn sức khoẻ và an toàn

– Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người.

– Lựa chọn, sử dụng và ích lợi của việc mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

– Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh.

– Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm ; không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm

– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết

– Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm

– Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm

– Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép

– Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc

2. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

a) Khám phá khoa học

1. Các bộ phận của cơ thể con người

Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

2. Đồ vật:

Đồ dùng, đồ chơi

– Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

– So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.

– Phân loại được một số đồ dùng, đồ chơi thông thường theo 2 – 3 dấu hiệu (chất liệu và công dụng)

Phương tiện giao thông

Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 – 3 dấu hiệu.

3. Động vật và thực vật

– Đặc điểm, ích lợi và tác hại của  con vật, cây, hoa, quả.

– Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung

– Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển và điều kiện sống của cây, con vật

– So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả.

– Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 – 3 dấu hiệu.

– Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. 

 Thời tiết, mùa

– Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống (thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa)

– Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra

– Hay đặt câu hỏi, thích khám phá các sự vật-hiện tượng xung quanh

– Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày

– Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa.

Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng

Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.

Nước

– Các nguồn nước trong môi trường sống.

– Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.

– Một số đặc điểm, tính chất của nước.

– Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.

Không khí, ánh sáng,

Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

Đất đá, cát, sỏi

Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

  1. b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

1Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

– Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

– Nhận biết con số phù hợp với số lượng và số thứ tự  trong phạm vi 10.

– Gộp các nhóm đối tượng và đếm.

– Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm

– Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại

– Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..).

2. Xếp tương ứng

Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.

3. So sánh, sắp xếp theo qui tắc

– So sánh, nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc.

– Tạo ra qui tắc sắp xếp.

4. Đo lường

– Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.

– Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.

– Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.

5. Hình dạng

– Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ theo yêu cầu và chỉ ra các hình khối đó trong thực tế.

– Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

– Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau

6. Định hướng trong không gian và định hướng thời gian

– Xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác, với bản thân trẻ, với bạn khác

– Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày

– Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự

– Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ

c) Khám phá xã hội

1. Bản thân,  gia đình, trường mầm non, cộng đồng

– Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình (họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài và vị trí của trẻ trong gia đình)

– Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.

– Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.

– Nói được đặc điểm, khả năng và sở thích của bạn bè-người thân; các hoạt động của trẻ ở trường

2. Một số nghề  trong xã hội

– Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống

– Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.

3. Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hoá

– Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống

– Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước.

3. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

a) Nghe

-Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi

-Hiểu nghĩa một số từ khái quát, từ trái nghĩa chỉ sự vật-hiện tượng đơn giản, gần gũi

-Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động

-Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

-Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè dành cho tuổi của trẻ

-Nghe các bài hát phù hợp với độ tuổi

 b)  Nói

-Nói rõ ràng

-Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.

-Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân rõ ràng, dễ hiểu

-Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động

-Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm, hình tượng trong sinh hoạt hàng ngày

-Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?.

-Đặt các câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng gì? Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp

-Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

-Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

-Kể lại được nội dung chuyện đã được nghe theo trình tự nhất định

-Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh.

-Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác

-Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được

-Đóng kịch.

-Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện

c) Thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp

-Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp

-Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp

-Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện

-Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói

-Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống

-Không nói tục, chửi bậy

d) Làm quen với  đọc, viết

– Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh

– Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…)

– Nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt

– Tập tô, tập đồ các nét chữ.

– Bắt chước hành vi viết và sao chép từ-chữ cái, một số kí hiệu

– Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình.

– Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói

– Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân

– Có một số hành vi như người đọc sách, làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dư­ới.

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

– Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.

-“Đọc” theo truyện tranh đã biết qua các tranh vẽ và biết kể chuyện theo tranh

– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau

– Thể hiện sự thích thú với sách

– Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.

4. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI

1. Phát triển tình cảm

Ý  thức về bản thân

– Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân

– Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân

– Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân,

– Điểm giống và khác nhau của mình với người khác, chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình

-Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.

-Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi…), cố gắng thực hiện đến cùng và thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc

-Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày

-Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân

Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng XQ

– Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) của người khác và bộc lộ cảm xúc của bản thân qua lời nói, cử chỉ, nét mặt, tranh ảnh, âm nhạc.

– Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau (thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè)

– Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh

– Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích

– Kính yêu Bác Hồ.

– Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

2. Phát triển kỹ năng xã hội

Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).

Hành vi và quy tắc ứng xửxã hội

– Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi, chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi

-Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi

-Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác và giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn

-Có nhóm bạn chơi thường xuyên, biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động, chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn

-Lắng nghe ý kiến của người khác, trao đổi ý kiến của mình với các bạn

-Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè

-Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác

-Có thói quen chào hỏi, cám ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn

-Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn (tôn trọng, hợp tác).

-Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.

Quan tâm đến môi trường

-Biết và tỏ thái độ với hành vi “đúng-sai”, “tốt-xấu” của con người đối với môi trường

-Tiết kiệm điện, nước.

-Giữ gìn vệ sinh môi trường trong sinh hoạt hàng ngày

-Bảo vệ và thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc

5. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ

1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).

-Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật (thể hiện sự thích thú trước cái đẹp)

2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).

-Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển).

-Nghe và nhận ra giai điệu (vui, buồn, êm dịu) của các bài hát, bản nhạc.

-Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát trẻ em

-Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát, bản nhạc.

– Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình

-Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp).

-Biết lựa chọn, sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản theo ý thích (phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu…).

-Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm  có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.

-Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục.

3.Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).

-Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.

-Đặt tên cho sản phẩm của mình.

-Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát (một câu hoặc một đoạn).

-Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình

-Thể hiện ý tưởng bản thân thông qua các hoạt động khác nhau

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *